Bạn có thường thấy có những cao thủ đánh word rất nhanh mà đôi khi bạn còn chưa nhận ra họ vừa làm cái gì không? Đó là vì họ thường xuyên sử dụng word nên nó giống như một phần của họ vậy nên những phím tắt trong word họ thuộc như trong lòng bàn tay. Thế chúng ta có thể bằng được họ không? hay chỉ cần bằng nửa họ cũng được. Câu trả lời là có , việc chúng ta sử dụng thành thục những phím tắt trong word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 sẽ giúp cho thời gian ít đi rất nhiều và cũng dễ dàng trở thành một cao thủ soạn thảo văn bản được nhiều người mong ước, ngưỡng mộ
Xem Nhanh Mục Lục
Công dụng của việc nhớ hết các phím tắt trong word là gì?
Đối với chúng ta tin học văn phòng giúp mình có thể quản lý và điều hành các tài nguyên phần dữ liệu được đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều so với công việc thủ công xưa kia. Việc sử dụng các phím tắt trên word sẽ góp phần giúp bạn rất nhiều trong công việc giúp rút gọn thời gian thao tác. Những tính năng này có công dụng kích hoạt một hành động hoặc một lệnh nào đó được nhà phát triển cài đặt mặc định cho phiên bản đó nhằm xử lý tốt hơn và không cần ghi nhớ nhiều thao tác gây mất thời gian. Mới đầu , việc bạn phát hoảng lên vì quá nhiều phím tắt trong file word so với khả năng của bạn.
Thế nhưng , trí não của con người là vô hạn tất cả chỉ ở trong bước đầu tiên . “vạn sự khởi đầu nan” đừng nên “khó quá bắt đầu nản” nhé! Dưới đây là tổng hợp tất tần tật các phím tắt và cách sử dụng chúng trong word 2003 , 2007 , 2010 , 2016 …
- Nếu bạn còn nhiều vấn đề cần học hỏi trong trình soạn thảo này truy cập ngay link : Tự Học Word
Tổng hợp các phím trong word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003
Các phím tắt sao chép định dạng trong word
Đây là những phím tắt cơ bản không chỉ trong word mà nó còn được áp dụng khá nhiều và bởi vì tính thông dụng nên rất nhiều người không cần ghi nhớ cũng thuộc làu làu công dụng cũng như cách để sử dụng 2 phím tắt này.
Công thức dùng phím tắt sao chép trên file word | Giải thích công dụng của phím tắt |
---|---|
Ctrl + Shift + V | Khi sử dụng Ctrl + Shift + V trong word nó sẽ dán định dạng đã sao chép trong văn bản của word vào vùng được chọn. |
Ctrl + Shift + C | Khi sử dụng Ctrl + Shift + V trong word nó sẽ Sao chép định dạng vùng dữ liệu được bôi đập mà người dùng đang cần sao chép. |
Các phím tắt chọn văn bản hoặc 1 đối tượng trong word
Ở chuyên mục này là bao gồm những phím tắt trong word giúp người dùng có thể lựa chọn một đoạn văn bản có trong trình soạn thảo hoặc một đối tượng nằm trong đó. Trong các phím này thì có khá nhiều nên bạn ghi nhớ công thức và chú ý vào phần bôi đỏ được cập nhật mới chia sẻ ở phần giải thích để việc học trở nên dễ dàng hơn nhé!
Công thức dùng phím tắt chọn văn bản hoặc 1 đối tượng trong word | Giải thích công dụng của phím tắt |
---|---|
Ctrl + Shift + -> | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + -> nó có tính năng giúp chọn một từ phía sau |
Ctrl + Delete | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Delete nó có tính năng giúp người dùng word xóa một từ phía sau |
Shift + <– | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + <- nó có tính năng giúp người dùng word chọn một ký tự phía trước |
Shift + ¯ | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + ¯ nó có tính năng giúp người dùng word chọn một hàng phía dưới |
Ctrl + Shift + <– | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + <- nó có tính năng giúp người dùng word chọn một từ phía trước |
Shift + --> | Với tổ hợp phím tắt Shift + --> nó có tính năng giúp người dùng word chọn một ký tự phía sau |
Shift + ¬ | Với tổ hợp phím tắt Shift + ¬ nó có tính năng giúp người dùng word chọn một hàng phía trên |
Ctrl + A | Với tổ hợp phím tắt Shift + A nó có tính năng giúp người dùng word bôi đen tất cả đối tượng hay văn bản trong file đó |
Ctrl + Home | Với tổ hợp phím tắt Shift + Home nó có tính năng giúp người dùng word về đầu văn bản |
Ctrl + Backspace (¬) | Với tổ hợp phím tắt Shift + Backspace (¬) nó có tính năng giúp người dùng word xóa một từ phía trước. |
Ctrl + Shift + Home | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + Home nó có tính năng giúp người dùng word chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản |
Ctrl + Mũi tên | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Mũi tên nó có tính năng giúp người dùng word di chuyển qua 1 ký tự |
Ctrl + Shift + T | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + T nó có tính năng giúp người dùng word xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản |
Ctrl + End | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + End nó có tính năng giúp người dùng word về vị trí cuối cùng trong văn bản |
Ctrl + D | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + D nó có tính năng giúp người dùng word mở hộp thoại định dạng font chữ |
Ctrl + E | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + E nó có tính năng giúp người dùng word canh giữa đoạn văn bản đang chọn |
Ctrl + U | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + U nó có tính năng giúp người dùng word về định dạng gạch chân |
Ctrl + Shift + End | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + End nó có tính năng giúp người dùng word chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản |
Ctrl + B | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + B nó có tính năng giúp người dùng word định dạng in đậm |
Ctrl + Shift + M | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + M nó có tính năng giúp người dùng word xóa định dạng thụt đầu dòng |
Ctrl + J | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + J nó có tính năng giúp người dùng word canh đều đoạn văn bản đang chọn |
Ctrl + L | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + L nó có tính năng giúp người dùng word canh trái đoạn văn bản đang chọn |
Ctrl + I | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + J nó có tính năng giúp người dùng word định dạng in nghiêng |
Ctrl + R | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + J nó có tính năng giúp người dùng word canh phải đoạn văn bản đang chọn |
Ctrl + Q | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Q nó có tính năng giúp người dùng word xóa định dạng canh lề đoạn văn bản |
Ctrl + T | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + T nó có tính năng giúp người dùng word thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản |
Ctrl + M | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + M nó có tính năng giúp người dùng word định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản |
Ctrl + S | Với tổ hợp phím tắt Ctrl +S nó có tính năng giúp người dùng word sao lưu tài liệu |
Ctrl + H | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + H nó có tính năng giúp người dùng word bật hộp thoại thay thế |
Ctrl + N | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + N nó có tính năng giúp người dùng word tạo mới một tài liệu |
Ctrl + C | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + C nó có tính năng giúp người dùng word sao chép văn bản |
Ctrl + X | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + X nó có tính năng giúp người dùng word cắt nội dung đang chọn |
Ctrl + O | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + O nó có tính năng giúp người dùng word mở tài liệu |
Ctrl + V | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + V nó có tính năng giúp người dùng word dán văn bản |
Ctrl + F | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + F nó có tính năng giúp người dùng word bật hộp thoại tìm kiếm |
Ctrl + Y | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Y nó có tính năng giúp người dùng word phục hồi hiện trạng của văn bản ( điều kiến sử dụng trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z ) |
Ctrl + P | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + P nó có tính năng giúp người dùng word bật hộp thoại in ấn |
Ctrl + Z | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Z nó có tính năng giúp người dùng word hoàn trả tình trạng của văn bản |
Ctrl + F4 / Ctrl + W / Alt + F4 | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + F4 / Ctrl + W / Alt + F4 nó có tính năng giúp người dùng word đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word |
Các phím tắt giúp làm việc với bảng biểu trong word
Việc thực hiện các bảng biểu trong trình soạn thảo ít hơn nhưng nó cũng là một phần giúp cho các văn bản trong word có thêm những dẫn chứng, ví dụ sắc nét. Điều này khiên cho các phím tắt với bảng biểu chưa bao giờ hết “hot” và trong nhóm này có 10 tổ hợp phím về bảng biểu trên file word bạn cần ghi nhớ để có thể thực hiện tốt nhất.
Tổ hợp phím tắt bảng biểu trong word | Giải thích công dụng của phím tắt |
---|---|
Alt + Home | Với tổ hợp phím tắt Alt + Home nó có tính năng giúp người dùng word về ô đầu tiên của dòng hiện tại |
Alt + Page up | Với tổ hợp phím tắt Alt + Page up nó có tính năng giúp người dùng word về ô đầu tiên của cột |
Shift + F8 | Với tổ hợp phím tắt Shift + F8 nó có tính năng giúp người dùng word giảm kích thước vùng chọn theo từng khối |
Alt + Page down | Với tổ hợp phím tắt Alt + Page down nó có tính năng giúp người dùng word về ô cuối cùng của cột |
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên nó có tính năng giúp người dùng word mở rộng vùng chọn theo từng khối |
Tab | Với tổ hợp phím tắt Tab nó có tính năng giúp người dùng word di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng |
Shift + Tab | Với tổ hợp phím tắt Shift + Tab nó có tính năng giúp người dùng word di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó |
Alt + End | Với tổ hợp phím tắt Alt + End nó có tính năng giúp người dùng word về ô cuối cùng của dòng hiện tại |
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên | Với tổ hợp phím tắt Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên nó có tính năng giúp người dùng word chọn nội dung của các ô |
Ctrl + 5 | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + 5 nó có tính năng giúp người dùng word chọn nội dung cho toàn bộ bảng |
Các phím tắt trong hộp thoại trên file word
Trong phần các hộp thoại thường ít được áp dụng đối với các file văn bản thuần nhưng nó lại cực kỳ hữu ích đối với danh sách, bảng chọn với 5 tổ hợp phím và 2 phím cơ bản các bạn cũng có thể dễ dàng ghi nhớ những phím tắt này trong word của mình
Tổng hợp tổ hợp phím tắt hộp thoại trong word | Giải thích công dụng của phím tắt |
---|---|
Ctrl + ; | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + 5 nó có tính năng giúp người dùng word trong hộp thoại tạo chỉ số dưới. ( VD H2O ) |
Shift + Tab | Với tổ hợp phím tắt Shift + Tab nó có tính năng giúp người dùng word trong hộp thoại di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước |
Alt + Mũi tên xuống | Với tổ hợp phím tắt Alt + Mũi tên xuống nó có tính năng giúp người dùng word trong hộp thoại hiển thị danh sách của danh sách sổ |
ESC | Với tổ hợp phím tắt ESC nó có tính năng giúp người dùng word trong hộp thoại tắt nội dung của danh sách sổ |
Ctrl + Shift + : | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + : nó có tính năng giúp người dùng word trong hộp thoại Tạo chỉ số trên. ( VD: m3 |
Ctrl + Tab | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Tab nó có tính năng giúp người dùng word trong hộp thoại di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại |
Alt + Ký tự gạch chân | Với tổ hợp phím tắt Alt + Ký tự gạch chân nó có tính năng giúp người dùng word trong hộp thoại chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó |
Tab | Với tổ hợp phím tắt Tab nó có tính năng giúp người dùng word trong hộp thoại di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo |
Các phím tắt Menu & Toolbars trên word
Để thực hiện được các tính năng thông thường người dùng thường sẽ phải sử dụng chuột và di chuyển đến các tính năng đó. Tuy nhiên, trên trình soạn thảo văn bản cũng có tích hợp các phím tắt này để bạn có thể gọi lệnh hoặc thực thi tính năng một cách nhanh chóng nhất. Ở phần này gồm 5 tổ hợp phím và 2 phím tắt cơ bản
Các phím tắt Menu và Toolbars trên word | Giải thích công dụng của phím tắt |
---|---|
Tab hoặc Shift + Tab | Với tổ hợp phím tắt Tab hoặc Shift + Tab nó có tính năng giúp người dùng word chọn nút tiếp theo hoặc nút trước đó trên menu hoặc toolbars |
Enter | Với tổ hợp phím tắt Enter nó có tính năng giúp người dùng word thực hiện lệnh đang chọn trên menu hoặc toolbar. |
Ctrl + Tab hoặc Ctrl + Shift + Tab | Với tổ hợp phím tắt Ctrl + Tab hoặc Ctrl + Shift + Tab nó có tính năng giúp người dùng word thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng để chọn giữa các thanh menu và thanh công cụ |
Alt + Spacebar | Với tổ hợp phím tắt Alt + Spacebar nó có tính năng giúp người dùng word hiển thị menu hệ thống của của sổ. |
Alt + F10 | Với tổ hợp phím tắt Alt + F10 nó có tính năng giúp người dùng word Kích hoạt menu lệnh |
Home hoặc End | Với tổ hợp phím tắt Home hoặc End nó có tính năng giúp người dùng word chọn lệnh đầu tiên, hoặc cuối cùng trong menu con. |
Shift + F10 | Với tổ hợp phím tắt Shift + F10 nó có tính năng giúp người dùng word hiển thị menu ngữ cảnh của đối tượng đang chọn |
Trên đây thì mình đã chia sẻ xong đến các bạn tổng hợp tất cả các phím tắt trên microsoft word rồi đó. Những phím tắt này các bạn có thể sử dụng được trên toàn bộ các phiên bản như word 2003, word 2007, word 2010, word 2013, và word 2016 nhé. Nếu như trong bài viết này còn thiếu phím tắt nào các bạn hãy bổ sung phía dưới comment cho bọn mình nhé! Xin cảm ơn!